Ceftriaxone (Dạng ceftriaxone sodium)...............................1g
DẠNG BÀO CHẾ: Thuốc tiêm bột.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 01 lọ x 1g thuốc tiêm bột.
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Nhóm dược lý: Kháng sinh cephalosporin thế hệ 3
Ceftriaxon là một cephalosporin thế hệ 3, có hoạt phổ rộng, được sử dụng dưới dạng tiêm. Tác dụng diệt khuẩn của nó là do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Ceftriaxon bền vững với đa số các beta lactamase (penicinilase và cephalosporinase) của các vi khuẩn Gram âm và Gram dương. Ceftriaxon thường có tác dụng in vitro và trong nhiễm khuẩn lâm sàng đối với các vi khuẩn.
Vi khuẩn Gram âm hiếu khí: Acinetobacter calcoaceticus, Enterobacter aerogenes, Enterobacter cloacae, Escherichia coli, Haemophilus influenzae (bao gồm chủng kháng penicillin), Haemophilus parainfluenzae, Klebsiella oxytoca, Klebsiella pneumoniae, Morganella morganii, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris , Serratia marcescens.
Vi khuẩn Gram dương hiếu khí: Staphylococcus aureus (bao gồm chủng sinh penicilinase), Staphylococcus epidermidis, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Viridans group streptococci.
ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Ceftriaxon không hấp thu qua đường tiêu hóa. Do vậy được sử dụng qua đường tiêm tĩnh mạch. Ceftriaxon phân bố rộng khắp trong các mô và dịch cơ thể. Khoảng 85 – 90 % ceftriaxon gắn với protein huyết tương và tùy thuộc vào nồng độ trong huyết tương. Thể tích phân bố của ceftriaxon là 3-13 lít và độ thanh thải huyết tương là 10-22 ml/phút, trong khi thanh thải thận bình thường là 5-12 ml/phút. Thời gian trong huyết tương xấp xỉ 8 giờ. Thuốc đi qua nhau thai và bài tiết ra sữa với nồng độ thấp. Khoảng 40-65 % liều thuốc tiêm vào được bài tiết dưới dạng không đổi qua thận, phần còn lại qua mật rồi cuối cùng qua phân dưới dạng không biến đổi hoặc bị chuyển hóa bởi hệ vi sinh đường ruột thành những hợp chất không còn hoạt tính kháng sinh.
CHỈ ĐỊNH
TV-Ceftri được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn sau do vi khuẩn nhạy cảm:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp; nhiễm khuẩn tai mũi họng; nhiễm khuẩn da và mô mềm; nhiễm khuẩn đường tiểu; lậu không biến chứng; bệnh lý viêm vùng chậu; nhiễm khuẩn huyết; nhiễm khuẩn xương và khớp; nhiễm khuẩn ổ bụng; viêm màng não. Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với cephalosporin, tiền sử có phản ứng với penicilin.
Với dạng thuốc tiêm bắp: mẫn cảm với lidocain.
Không dùng cho trẻ em dưới 30 tháng.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Có nguy cơ dị ứng chéo ở những người bệnh dị ứng với penicilin. Suy thận.
Với người bệnh bị suy giảm cả chức năng thận và gan đáng kể, liều ceftriaxon không nên vượt quá 2g/ngày.
Cần phải kiểm soát thời gian prothrombin máu ở bệnh nhân suy giảm tổng hợp vitamin K hay có dự trữ vitamin K thấp
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Không có nghiên cứu đầy đủ hoặc kiểm chứng về sự sử dụng ceftriaxon trên phụ nữ mang thai. Chỉ nên dùng thuốc trong thai kỳ khi thật cần thiết.
Do Ceftriaxon tiết ra trong sữa mẹ, nên cẩn thận dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
Thuốc có thể thay thế bilirubin từ albumin huyết thanh, do đó không nên dùng ceftriaxone cho trẻ sơ sinh tăng bilirubin huyết, đặc biệt là trẻ sinh non.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC
Sử dụng được cho người lái xe, vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC
Khả năng độc với thận của các cephalosporin có thể bị gia tăng bởi gentamicin, colistin, furosemid.
Probenecid làm tăng nồng độ ceftriaxon trong huyết tương do làm giảm độ thanh thải của thận.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC
Ceftriaxon dung nạp tốt, khoảng 8 % số người bệnh được điều trị có tác dụng phụ, tần suất phụ thuộc vào liều và thời gian điều trị.
Thường gặp: tiêu chảy, phản ứng da, ngứa, nổi ban.
Ít gặp: sốt, viêm tĩnh mạch, phù, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, nổi mày đay.
Hiếm gặp: đau đầu, chóng mặt, phản vệ, thiếu máu, mất bạch cầu hạt, rối loạn đông máu, viêm đại tràng có màng giả, ban đỏ đa dạng, tiểu tiện ra máu, tăng creatinin huyết thanh.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Không có thuốc giải độc đặc trị, chủ yếu là điều trị triệu chứng.
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG
*Cách dùng: tiêm bắp sâu hoặc tiêm truyền tĩnh mạch chậm.
*Liều dùng:
Ceftriaxone có thể tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
Người lớn:
Liều thường dùng mỗi ngày từ 1-2 g, tiêm một lần (hoặc chia đều làm hai lần). Trường
hợp nặng có thể dùng lên đến 4g.
Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: tiêm tĩnh mạch một liều duy nhất 1g
từ 0,5 đến 2 giờ trước khi phẫu thuật. .
Trẻ em:
Liều dùng mỗi ngày 50-75 mg/kg, tiêm một lần hoặc chia đều làm 2 lần. Tổng liều không vượt quá 2 g mỗi ngày.
Trong điều trị viêm màng não, liều khởi đầu 100 mg / kg (không quá 4g). Sau đó tổng
liều mỗi ngày là 100 mg/kg/ngày, ngày tiêm 1 lần. Thời gian điều trị thường là từ 7 đến 14 ngày.
Đối với nhiễm khuẩn do Streptococcus pyogenes, phải điều trị ít nhất 10 ngày.
Bệnh nhân suy thận và suy gan đồng thời: điều chỉnh liều dựa theo kết quả kiểm tra các thông số trong máu. Khi hệ số thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, liều Ceftriaxon không vượt quá 2g/24 giờ.
Với người bệnh thẩm phân máu, liều 2g tiêm cuối đợt thẩm phân đủ để duy trì nồng độ thuốc có hiệu lực cho tới kỳ thẩm phân sau, thông thường trong 72 giờ.
Hướng dẫn sử dụng:
1. Pha dung dịch tiêm bắp: hòa 1g thuốc Ceftriaxon trong 3,5 ml dung dịch lidocain 1%. Không tiêm quá 1g Ceftriaxon tại cùng một vị trí. Không dùng dung dịch có chứa lidocain để tiêm tĩnh mạch.
2. Pha dung dịch tiêm tĩnh mạch: hòa tan 1g thuốc Ceftriaxon trong 10 ml nước cất pha tiêm, tiêm trong vòng 2-4 phút, tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch hoặc qua dây truyền dịch.
3. Pha dung dịch tiêm truyền: hòa tan 1g Ceftriaxon trong 10 ml nước cất pha tiêm thành dung dịch có hàm lượng 100 mg/ml. Sau đó, dung dịch thuốc lại được pha loãng trong một dịch truyền tĩnh mạch tương thích để thu được dung dịch có nồng độ 10-40 mg/ml. Các dịch truyền có thể thích hợp để pha loãng: dịch truyền natri clorid 0,9 %, dịch truyền dextrose 5 %, dịch truyền dextrose 10 %, dịch truyền dextrose 5 % và natri clorid 0,9 %, dịch truyền dextrose 5 % và natri clorid 0,45 %. Không dùng dung dịch Ringer lactat hòa tan thuốc để tiêm truyền. Thời gian tiêm truyền ít nhất trong 30 phút.
Dây truyền hoặc bơm tiêm phải được tráng rửa cẩn thận bằng nước muối (natri clorid 0,9%) giữa các lần tiêm ceftriaxon và các thuốc khác như vancomycin để tránh tạo tủa.
Không nên pha lẫn ceftriaxon với các thuốc kháng khuẩn khác.
Ceftriaxone không được pha với các dung dịch chứa calci và không được pha lẫn với các aminoglycosid, amsacrin, vancomycin hoặc fluconazol.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Để xa tầm tay trẻ em
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30 0C, tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG CỦA THUỐC: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ.
THUỐC KÊ ĐƠN