CÔNG THỨC
Vitamin B1...............................12,5mg
Vitamin B6...............................12,5mg
Vitamin B12...............................12,5mcg
Tá dược...............................vừa đủ 1 viên
(Tinh bột mì, Gelatin, Lactose, Avicel 101 (Microcrystalline cellulose),….)
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén bao phim
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 10 vỉ x vỉ 10 viên.
CHỈ ĐỊNH
Dự phòng thiếu Vitamin nhóm B đặc biệt ở những người nghiện rượu kinh niên, kém ăn, mất ngủ, suy nhược thần kinh.
Hỗ trợ điều trị trong các trường hợp: đau nhức thần kinh, đau nhức thần kinh cơ, đau nhức do thấp khớp.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Các chứng ung thư
Tiền sử dị ứng với Vitamin B12
Không kết hợp với Levodopa.
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Trong cơ thể vitamin B1 tham gia chuyển hóa carbohydrat thông qua decarboxylase và transketolase và tăng tổng hợp acetylcholin cần cho dẫn truyền thần kinh.
Pyridoxin khi vào cơ thể sẽ chuyển hóa thành Pyridoxal phosphat và Pyridoxamin phosphat, hai chất này hoạt động như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid, lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp acid Gamma-aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp Hemoglobin.
Hai dạng Vitamin B12, cyanocobalamin và hydroxocobalamin đều có tác dụng tạo máu. Trong cơ thể các cobalamin này tạo thành các coenzym hoạt động là methylcobalamin và 5-deoxyadenosylcobalamin rất cần thiết cho tế bào sao chép và tăng trưởng. Thiếu Vitamin B12 có thể gây thiếu máu hay hủy myelin sợi thần kinh.
Sự phối hợp giữa các vitamin B1, B6, B12 cho thấy hiệu quả điều trị được gia tăng đáng kể khi điều trị với từng vitamin riêng lẻ trong việc phòng ngừa và điều trị trong các trường hợp rối loạn hấp thu, chuyển hóa.
ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Vitamin B1 được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa và đào thải qua nước tiểu
Vitamin B6 được hấp thu dễ dàng qua dạ dày-ruột, được chuyển hóa ở gan dưới dạng không hoạt tính là 4-pyridoxic và được đào thải qua nước tiểu nhiều hơn qua phân.
Vitamin B12 được hấp thu qua ruột, sự hấp thu này có sự tham gia của yếu tố nội tại là glycoprotein do tế bào thành niêm mạc dạ dày tiết ra, sau khi hấp thu vitamin B12 liên kết với transcobalamin II và được loại nhanh ra khỏi huyết tương để phân bố vào nhu mô gan, gan là kho dữ trữ vitamin B12 cho các mô khác. Vitamin B12 được thải qua phân, thận.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Dùng Vitamin B6 với liều 200mg/ngày trong thời gian dài có thể gây ra độc tính trên thần kinh (bệnh thần kinh ngoại vi, rối loạn thần kinh cảm giác) và gây lệ thuộc thuốc. Tuy nhiên với liều dùng như trên có thể dùng trong thời gian dài mà không gây lệ thuốc hay độc tính trên thần kinh.
Sự hấp thu Vitamin B12 cần phải có yếu tố nội tại (glycoprotein) do dạ dày tiết ra, vì vậy dạng thuốc uống không có tác dụng bổ sung vitamin B12 cho những người cắt bỏ hoàn toàn dạ dày.* Cảnh báo tá dược:Sản phẩm này có sử dụng các tá dược:Tinh bột mì: có thể chứa một lượng nhỏ gluten, trong trường hợp dị ứng hoặc không dung nạp gluten thì không nên dùng. Lactose: Bệnh nhân bị rối loạn di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoàn toàn hoặc kém hấp thu glucose -galactose không nên dùng thuốc này.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Sử dụng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC
Vitamin B6 ức chế tác dụng của Levodopa
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Dùng Vitamin B1 + B6 + B12 nước tiểu có thể có màu hồng.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Không tìm thấy dữ liệu
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Quá liều: không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.
Xử trí: tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Chưa xảy ra hiện tượng quá liều với liều dùng như trên.
CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG
Cách dùng: Dùng đường uống
Liều dùng: Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc hoặc theo liều sau;
+ Dự phòng thiếu Vitamin nhóm B: Mỗi lần 1-2 viên, ngày 2 lần.
+ Điều trị các chứng đau nhức: Mỗi lần uống 2 viên, ngày 3-4 lần.
Đọc kĩ hướng dẫn dụng trước khi dùng thuốc.
HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngày sản xuất
BẢO QUẢN: Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG: TCCS.
SẢN XUẤT TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TV.PHARM
27 Nguyễn Chí Thanh, Khóm 2, Phường 9, Tp. Trà Vinh, Tỉnh Trà Vinh, Việt Nam.