CÔNG THỨC
Dextromethorphan.HBr...............................10mg
Tá dược...............................vừa đủ 1 viên
(avicel, lactose, magnesi stearat, PVP, Disolcel, Aerosil, crospovidon, HPMC,..)
DẠNG BÀO CHẾ: Viên bao phim.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 10 vỉ x 10 viên
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Dextromethorphan hydrobromid là thuốc giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não.
Dextromethorphan được dùng giảm ho nhất thời do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh thông thường hoặc hít phải các chất kích thích. Dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điều trị ho mạn tính, không có đờm. Thuốc thường được dùng phối hợp với nhiều chất khác trong điều trị triệu chứng đường hô hấp trên. Thuốc không có tác dụng long đờm.
ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Dextromethorphan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và có tác dụng trong vòng 15 – 30 phút sau khi uống, kéo dài khoảng 6 - 8 giờ (12 giờ với dạng giải phóng chậm). Thuốc được chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hóa demethyl, trong số đó có dextrorphan cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị triệu chứng ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất kích thích. Ho không có đàm và ho mạn tính.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Người bệnh đang điều trị các thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO).
Trẻ em dưới 2 tuổi.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Người bệnh bị ho có quá nhiều đờm và ho mạn tính ở người hút thuốc, hen hoặc tràn khí.
Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp.
Thận trọng khi dùng thuốc cho trẻ em bị dị ứng.
Lạm dụng và phụ thuộc Dextromethorphan có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI, PHỤ NỮ CHO CON BÚ
Tránh dùng các chế phẩm chứa dextromethorphan với ethanol cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI TÀU XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thận trọng khi dùng cho người lái tàu xe, vận hành máy móc vì thuốc gây chóng mặt.
TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC
Tránh dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO.
Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của dextromethorphan.
Quinindin ức chế cytochrom P4502D6 có thể làm giảm chuyển hóa cytochrom ở gan có thể tăng
tác dụng phụ của dextromethorphan.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR)
Thường gặp: Mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim nhanh, buồn nôn, da đỏ bừng.
Ít gặp: nổi mày đay.
Hiếm gặp: ngoại ban.
Thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa. Hành vi kỳ quặc do ngộ độc, ức chế thần kinh trung ương và suy hô hấp có thể xảy ra khi dùng liều quá cao.
Thông báo cho bác sỹ biết những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Triệu chứng: buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật.
Điều trị: điều trị hỗ trợ, dùng Naloxon 2 mg, tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10 mg.
CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG
Uống theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc theo liều sau:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi : Uống 2 viên mỗi lần, 6 - 8 giờ/ lần, tối đa 8 viên/24 giờ.
Trẻ em 6 - 12 tuổi : Uống 1 viên mỗi lần, 6 - 8 giờ/lần, tối đa 4 viên/24 giờ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG. NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.
THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO ĐƠN CỦA BÁC SĨ.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG: TCCS
HẠN DÙNG CỦA THUỐC: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
SẢN XUẤT TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TV.PHARM
27 Nguyễn Chí Thanh, Khóm 2, Phường 9, Tp. Trà Vinh, Tỉnh Trà Vinh, Việt Nam.