CÔNG THỨC
Montelukast (dưới dạng Montelukast sodium).........10 mg
Tá dược...............................vừa đủ 1 viên
(Lactose monohydrat, Avicel 101 (Microcrystalline cellulose), PVP K30,..)
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén bao phim
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 03 vỉ x 10 viên.
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Montelukast đối kháng chọn lọc tại receptor leukotrien để giảm sản xuất leukotrien. Leukotrien là chất gây co thắt phế quản.
ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Sau khi uống, montelukast hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn. Sinh khả dụng sau khi uống khoảng 58-66%, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 3-4 giờ. Hơn 99% montelukast liên kết với protein huyết tương.
Montelukast chuyển hóa chủ yếu ở dạ dày ruột và hoặc gan. Một số con đường chuyển hóa đã được nhận biết, gồm: sự acyl hóa glucuronid, sự oxy hóa bởi một số isoenzym cytochrome P450.
Sau khi uống liều điều trị, nồng độ chất chuyển hóa trong huyết tương ở trạng thái cân bằng thấp hơn giới hạn nhận biết. Montelukast thải trừ chủ yếu qua mật dưới dạng không đổi và chất chuyển hóa. Sự chuyển hóa bị chậm và thời gian bán thải kéo dài hơn ở người suy gan từ vừa đến nặng và ở người cao tuổi.
CHỈ ĐỊNH
Phòng ngừa và điều trị hen phế quản mạn tính ở người lớn và trẻ em 6 tháng tuổi trở lên.
Phòng ngừa cơn co thắt phế quản ở bệnh nhân hen do vận động gắng sức.
Giảm các triệu chứng trong viêm mũi dị ứng:
+ Viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên.
+ Viêm mũi dị ứng quanh năm ở người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Chưa xác định được hiệu lực khi uống montelukast trong điều trị các cơn hen cấp tính, vì vậy không nên dùng montelukast để điều trị cơn hen cấp.
Không nên dùng Montelukast để thay thế đột ngột các corticoid đường uống hay đường hít. Tuy nhiên, liều dùng đường hít có thể được giảm từ từ có kiểm soát.
Mặc dù chưa thiết lập được mối quan hệ ngẫu nhiên với các đối kháng thụ thể leukotrien, cần phải chú ý thận trọng kiểm tra khi giảm liều corticoid toàn thân ở những bệnh nhân dùng montelukast.
Không nên dùng Montelukast đơn lẻ để điều trị hen suyễn do vận động gắng sức. Những bệnh nhân bị hen suyễn nặng lên sau khi gắng sức nên tiếp tục dùng chế độ điều trị thông thường là các chất chủ vận dùng đường hít để phòng ngừa và nên chuẩn bị sẵn thuốc để phòng khi dùng đến.
Không dùng đồng thời montelukast với aspirin hoặc các thuốc NSAID khác. Không dùng aspirin hoặc các thuốc NSAID khác cho những bệnh nhân bị hen suyễn gây ra do aspirin hoặc các NSAID khác vì montelukast ít hiệu quả trong trường hợp này.
* Cảnh báo tá dược: sản phẩm có sử dụng lactose, bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, kém hấp thu glucose – galactose, thiếu enzym lactase thì không nên dùng
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai: Chưa có dữ liệu đầy đủ về tác dụng của thuốc lên thai nhi. Tuy nhiên không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú: Chưa có dữ liệu về sự bài tiết của Montelukast trong sữa mẹ. Không nên dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC
Sử dụng được cho người lái xe, vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC
Không cần điều chỉnh liều dùng khi uống montelukast cùng các thuốc phenytoin, phenobarbital, rifampicin.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Quá liều: không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.
Xử trí: tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC (ADR)
Có thể gặp: tăng esinophil và viêm mạch tương tự hội chứng Churg Strauss, đau, đau bụng, suy nhược, mệt mỏi, sốt, ăn không tiêu, rối loạn dạ dày – ruột, dễ bị viêm nhiễm, cúm, sổ mũi, nghẹt mũi.
CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG
* Cách dùng:
Phòng ngừa và điều trị bệnh hen phế quản mạn tính: dùng ngày 1 liều vào buổi tối.
Phòng ngừa cơn co thắt phế quản ở bệnh nhân hen do vận động gắng sức: dùng 1 liều ít nhất 2 giờ trước khi vận động gắng sức.
Giảm các triệu chứng trong viêm mũi dị ứng: ngày 1 liều, thời điểm dùng thuốc tùy thuộc vào nhu cầu của từng bệnh nhân.
* Liều dùng:
Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: 10mg mỗi ngày.
Trẻ em từ 6 tuổi đến 14 tuổi: 5mg mỗi ngày.
Trẻ em từ 6 tháng tuổi đến 5 tuổi: 4mg mỗi ngày.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG: TCCS
HẠN DÙNG CỦA THUỐC: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
SẢN XUẤT TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TV.PHARM
27 Nguyễn Chí Thanh, Khóm 2, Phường 9, Tp. Trà Vinh, Tỉnh Trà Vinh, Việt Nam.