Neo-Corclion F V/10,H/20
Neo-Corclion F V/10,H/20
Nhà sản xuất:
TV.Pharm
CÔNG THỨC
Codein camphosulfonat...............................25 mg
Sulfogaiacol...............................100 mg
Cao mềm Grindelia...............................20 mg
Tá dược...............................vừa đủ 1 viên
(Kaolin, Tinh bột mì, Tricalci phosphat, Natri laurylsulfat, Povidone K30,… )
DẠNG BÀO CHẾ: Viên bao đường.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 2 vỉ x 10 viên.
CHỈ ĐỊNH
Neo-Corclion F được chỉ định cho bệnh nhân trên 12 tuổi để điều trị triệu chứng ho khan hoặc kích ứng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Hen suyễn, suy hô hấp.
Phụ nữ có thai và cho con bú (xem phần sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú)
Những bệnh nhân mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh.
Trẻ em dưới 12 tuổi để điều trị ho do có nguy cơ cao xảy ra các phản ứng có hại nghiêm trọng và
Trẻ em dưới 18 tuổi vừa thực hiện cắt amiđan và/hoặc thủ thuật nạo V.A.
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Codein: alcaloid của opium, thuốc chống ho tác động trung ương; ức chế trung tâm hô hấp.
Sulfogaiacol: làm lỏng các chất tiết ở niêm mạc đường hô hấp và có tác dụng long đàm.
Cao mềm Grindelia: có tác dụng chống ho.
ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
* Codein:
Thời gian để đạt được nồng độ tối đa trong huyết tương khoảng 1 giờ. Chuyển hóa ở gan. Khoảng 10% codein bị loại gốc methyl và chuyển hóa thành morphin trong cơ thể. Thời gian bán hủy khoảng 3 giờ (ở người lớn). Qua được nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
* Chuyển hóa qua CYP2D6
Codein được chuyển hóa thành morphin (chất chuyển hóa có hoạt tính) qua enzym gan CYP2D6 tại gan. Nếu thiếu hụt một phần hoặc toàn bộ enzym này, bệnh nhân sẽ không đạt được hiệu quả điều trị phù hợp. Ước tính có đến 7% dân số da trắng có thể thiếu hụt enzym này. Tuy nhiên, nếu bệnh nhân mang gen chuyển hóa chuyển hóa mạnh hoặc siêu nhanh, sẽ tăng nguy cơ xảy ra các phản ứng có hại do ngộ độc opioid ngay cả ở liều kê đơn thường dùng. Những bệnh nhân này có khả năng chuyển hóa codein thành morphin nhanh hơn, dẫn đến nồng độ morphin trong huyết thanh cao hơn so với dự kiến.
Chủng tộc | Tỷ lệ % |
Người Châu Phi/Ethiopia | 29% |
Người Mỹ gốc Phi | 3,4% đến 6,5% |
Người Châu Á | 1,2% đến 2% |
Người da trắng | 3,6% đến 6,5% |
Người Hy Lạp | 6,0% |
Người Hungary | 1,9% |
Người Bắc Âu | 1% đến 2% |
“Bệnh nhân suy giảm chức năng hô hấp
Không khuyến cáo sử dụng codein cho thanh thiếu niên từ 12-18 tuổi béo phì hoặc có các tình trạng bệnh như ngưng thở khi ngủ do tắc nghẽn hoặc bệnh phổi nghiêm trọng, đây là những yếu tố làm tăng nguy cơ của những vấn đề hô hấp nghiêm trọng.
Cẩn thận trong trường hợp tăng áp lực nội sọ.
Không được uống rượu và các loại nước giải khát có cồn khi dùng thuốc.
Dùng liều cao và kéo dài có thể gây dung nạp và lệ thuộc thuốc.
Codein có thể gây quái thai ở động vật, làm suy hô hấp bào thai.
Cần lưu ý các vận động viên thể thao do thuốc có thể cho kết quả xét nghiệm sử dụng chất kích thích dương tính.
Do nguy cơ suy hô hấp, chỉ sử dụng các thuốc có chứa codein để giảm đau cấp tính ở mức độ trung bình cho trẻ trên 12 tuổi khi các thuốc giảm đau khác như paracetamol và ibuprofen không có hiệu quả.
Codein chỉ nên được sử dụng ở liều thấp nhất mà có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất.
Không khuyến cáo sử dụng codein cho trẻ em có các vấn đề liên quan đến hô hấp (Ví dụ: khó thở hoặc thở khò khè khi ngủ …).
* Cảnh báo tá dược: Sản phẩm có sử dụng các tá dược:
Đường sucrose: Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose – galactose, thiếu enzym sucrase-isomaltase thì không nên dùng.
Tinh bột mì có thể chứa một lượng nhỏ gluten, trong trường hợp dị ứng hoặc không dung nạp gluten thì không nên dùng
Màu sunset yellow: Có thể gây các phản ứng dị ứng.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI, CHO CON BÚ
* Thời kỳ mang thai: Không dùng cho phụ nữ có thai.
* Thời kỳ cho con bú: Neo-Corclion F không được khuyến cáo dùng cho phụ nữ đang cho con bú, do có nguy cơ các phản ứng bất lợi nghiêm trọng có thể gặp phải ở trẻ bú mẹ. Những phản ứng bất lợi này bao gồm: uể oải, ngủ nhiều, khó cho ăn hoặc các vấn đề nghiêm trọng về hô hấp, thậm chí tử vong. Ở liều điều trị thông thường, codein và chất chuyển hóa có hoạt tính có thể có mặt trong sữa mẹ ở liều rất thấp và dường như không gây ảnh hưởng bất lợi đến trẻ bú mẹ. Tuy nhiên, nếu bệnh nhân là người mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh, morphin (chất chuyển hóa có hoạt tính codein) có thể có trong sữa mẹ với nồng độ cao hơn và trong những trường hợp rất hiếm gặp, có thể dẫn đến các triệu chứng ngộ độc opioid ở trẻ sơ sinh, có thể gây tử vong
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thuốc gây buồn ngủ nên cẩn thận khi dùng cho người lái xe, vận hành máy.
TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC
Do thuốc có chứa Codein, không nên dùng đồng thời với các thuốc chống trầm cảm tác dụng
lên hệ thần kinh trung ương vì sẽ làm tăng tác dụng trầm cảm.
Tránh kết hợp với các thuốc ho khác và các chất làm khô tiết loại Atropin.
Khi kết hợp với các thuốc nhóm Morphin, các thuốc Histamin H1, Barbiturat, Benzodiazepin sẽ làm tăng tác dụng suy hô hấp.
Rượu làm tăng tác dụng an thần của thuốc. Tránh uống rượu và các thức uống có chứa Acool khi dùng thuốc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
* Liên quan đến Codein: Bao gồm các tác dụng không mong muốn sau:
Thường gặp:
Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, khát và có cảm giác khác lạ.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, táo bón.
Tiết niệu: Bí đái, đái ít.
Tim mạch: Mạch nhanh, mạch chậm, hồi hộp, yếu mệt, hạ huyết áp thế đứng.
Ít gặp:
Phản ứng dị ứng: Ngứa, mày đay.
Thần kinh: Suy hô hấp, an dịu, sảng khoái, bồn chồn.
Tiêu hóa: Đau dạ dày, co thắt ống mật.
Hiếm gặp:
Dị ứng: Phản ứng phản vệ.
Thần kinh: Ảo giác, mất phương hướng, rối loạn thị giác, co giật.
Tim mạch: Suy tuần hoàn.
Loại khác: Đỏ mặt, toát mồ hôi, mệt mỏi.
Nghiện thuốc: Dùng codein trong thời gian dài với liều cao (từ 240mg-540mg/ngày) có thể gây nghiện thuốc. Các biểu hiện thường gặp khi thiếu thuốc là bồn chồn, run, co giật cơ, toát mồ hôi, chảy nước mũi. Có thể gây lệ thuộc thuốc về tâm lý, về thân thể và gây quen thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Triệu chứng ở người lớn: suy hô hấp cấp (tím tái, thở chậm), ngủ gật, phát ban, buồn nôn, ngứa, phù phổi (hiếm).
Triệu chứng ở trẻ em (ngưỡng ngộ độc khoảng 2mg codein/kg thể trọng, liều duy nhất): thở chậm, ngưng thở, hẹp đồng tử, co giật, triệu chứng giải phóng histamin, bí tiểu.
Điều trị: cung cấp dưỡng khí và hỗ trợ hô hấp có kiểm soát. Giải độc codein bằng naloxon tiêm đường tỉnh mạch trong trường hợp nặng.
CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG
* Cách dùng: Dùng đường uống.
* Liều dùng: Dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc theo liều sau:
Người lớn: Uống mỗi lần một viên, lặp lại 6 giờ nếu cần, không quá 4 lần/ngày.
Người già, bệnh nhân bị suy gan: giảm nửa liều dùng cho người lớn.
Trẻ em từ 12-18 tuổi: Để điều trị triệu chứng ho, Neo-Corclion F không được khuyến cáo dùng cho trẻ em có suy giảm chức năng hô hấp (xem phần cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc)
Trẻ em dưới 12 tuổi: Chống chỉ định Neo-Corclion F để điều trị triệu chứng ho (xem phần chống chỉ định)
Đọc kĩ hướng dẫn trước khi dùng.
BẢO QUẢN
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30 0C, tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG CỦA THUỐC: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG: TCCS
SẢN XUẤT TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TV.PHARM
27 Nguyễn Chí Thanh, Khóm 2, Phường 9, Tp. Trà Vinh, Tỉnh Trà Vinh, Việt Nam.