CÔNG THỨC
Meloxicam...............................7,5mg
Tá dược...............................vừa đủ 1 viên
(Lactose, tinh bột mì, avicel 101, PVP K30, màu vàng tartrazin, Aerosil 200,..)
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Meloxicam là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) thuộc họ oxicam, có các đặc tính kháng viêm, giảm đau và hạ sốt. Meloxicam có tính kháng viêm mạnh cho tất cả các loại viêm. Cơ chế chung của những tác dụng trên là do Meloxicam có khả năng ức chế sinh tổng hợp các prostaglandine, chất trung gian gây viêm
ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu: Sau khi uống, Meloxicam có sinh khả dụng trung bình là 89%.
Phân bố: Meloxicam liên kết mạnh với protein huyết tương, chủ yếu là albumin
Thải trừ: Thuốc được bài tiết phân nửa qua nước tiểu và phân nửa qua phân.
Thời gian bán hủy đào thải trung bình là 20 giờ.
CHỈ ĐỊNH
Bệnh thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp và các bệnh khớp mạn tính khác.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với meloxicam hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Người có tiền sử dị ứng với aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.
Người có triệu chứng hen phế quản, polyp mũi, phù mạch thần kinh hoặc bị phù Quinke, mày đay sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.
Loét dạ dày-tá tràng tiến triển.
Chảy máu dạ dày, chảy máu não và các rối loạn về chảy máu. Suy gan nặng và suy thận nặng không lọc máu.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Trẻ em dưới 18 tuổi.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc.
Khi dùng meloxicam phải hết sức thận trọng ở những người bệnh có tiền sử loét dạ dày-tá tràng, người bệnh đang dùng thuốc chống đông máu vì thuốc có thể gây loét dạ dày-tá tràng, gây chảy máu. Meloxicam ức chế sự tổng hợp prostaglandin ở thận dẫn đến giảm sự tưới máu thận. Người cao tuổi có chức năng gan, thận và tim kém không nên dùng meloxicam.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Không nên dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ nên cần thận trọng khi dùng meloxicam cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC
Meloxicam có tác dụng với các thuốc chống viêm không steroid khác ở liều cao làm tăng nguy cơ loét dạ dày-tá tràng. Thuốc chống đông máu , thuốc làm tan huyết khối: Meloxicam làm tăng nguy cơ chảy máu. Meloxicam làm tăng độc tính của methotrexat trên hệ thống huyết học. Giảm hiệu quả tránh thai của vòng tránh thai trong tử cung. Thuốc lợi niệu: Meloxicam có thể làm tăng nguy cơ suy thận cấp ở những người bị bệnh mất nước và giảm tác dụng lợi niệu.Thuốc chống tăng huyết áp : giảm tác dụng giãn mạch, hạ huyết áp của các thuốc phối hợp.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR)
* Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng, ỉa chảy, thiếu máu, ngứa, phát ban trên da,đau đầu, phù.
* Ít gặp: Tăng nhẹ transaminase, bilirubin, ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày-tá tràng, chảy máu đường tiêu hóa tiềm tàng, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu,viêm miệng, mày đay, tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt, tăng nồng độ creatinin và urê máu.
* Hiếm gặp: Viêm đại tràng, loét thủng dạ dày-tá tràng, viêm gan, viêm dạ dày, tăng nhạy cảm của da với ánh sáng, ban hồng đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, cơn hen phế quản. Phù mạch thần kinh, choáng phản vệ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Hiện nay chưa có thuốc đối kháng đặc hiệu meloxicam nên trong trường hợp quá liều, ngoài biện pháp điều trị triệu chứng, hồi sức cần phải sử dụng biện pháp tăng thải trừ và giảm hấp thu thuốc như: rửa dạ dày, uống cholestyramin.
CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG
*Cách dùng: Uống thuốc vào lúc no hoặc bất cứ lúc nào, có dùng thuốc kháng acid hay không
*Liều dùng:Người lớn và trẻ em từ 18 tuổi trở lên:
Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: 15 mg/1 lần/ngày.
Khi điều trị lâu dài, nhất là ở người cao tuổi hoặc người có nhiều nguy cơ có tai biến phụ, liều khuyến cáo là 7,5 mg/1 lần/ngày. Không được vượt quá liều 15 mg/ngày.
Đợt đau cấp của thoái hóa khớp: 7,5 mg/1 lần/ngày.
Người cao tuổi: Liều dùng khuyến cáo 7,5 mg/1 lần/ngày. Suy gan, suy thận: Nhẹ và vừa.
Suy thận chạy thận nhân tạo: Liều không được vượt quá 7,5 mg/ngày.
Trẻ em dưới 18 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định.
Đọc kĩ hướng dẫn trước khi dùng.
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN
Để xa tầm tay trẻ em
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG CỦA THUỐC: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG: TCCS
SẢN XUẤT TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TV.PHARM
27 Nguyễn Chí Thanh, Khóm 2, Phường 9, Tp. Trà Vinh, Tỉnh Trà Vinh, Việt Nam.