Điều trị
tăng huyết áp. Có thể dùng đơn độc hoặc cũng có thể kết hợp các thuốc chống
tăng huyết áp khác.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với
bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có
thai. Phụ nữ cho con bú.
Suy thận nặng.
Suy gan nặng.
Tắc mật.
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Telmisartan
là một chất đối kháng đặc hiệu của thụ thể angiotensin II ở cơ trơn thành mạch
và tuyến thượng thận. Angiotensin II là chất gây co mạch, kích thích vỏ thượng
thận tổng hợp và giải phóng aldosteron, kích thích tim . Aldosteron làm giảm
bài tiết natri và tăng bài tiết kali ở thận.
Telmisartan
ngăn cản gắn angiotensin II vào thụ thể AT1 ở cơ trơn mạch máu và tuyến thượng
thận, gây giãn mạch và giảm tác dụng của aldosteron. Thuốc kháng thụ thể angiotensin II không ức chế giáng hóa
bradykinin, không gây tác dụng ho dai dẳng. Ở liều 80 mg, telmisartan ức chế
hoàn toàn tăng huyết áp do angiotensin II .Tác dụng hạ huyết áp duy trì trong
24 giờ và vẫn còn tác dụng trong 48 giờ sau khi uống.
Sau khi uống
liều đầu tiên, tác dụng hạ huyết áp biểu hiện trong vòng 03 giờ đầu tiên. Ở người
tăng huyết áp, telmisartan làm giảm huyết áp tâm thu và tâm trương mà không
thay đổi tần số tim. Tác dụng chống tăng huyết áp của telmisartan tương đương với
các thuốc khác. Khi ngừng telmisartan đột ngột, huyết áp dần dần trở lại như
lúc chưa điều trị, nhưng không có hiện tượng tăng mạnh trở lại.
ĐẶC TÍNH ĐỘNG LỰC HỌC
Telmisartan
được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng tuyệt đối đường uống phụ
thuộc liều dùng: khoảng 42 % sau khi uống liều 40 mg và 58 % sau khi uống liều
160 mg .Thức ăn làm ảnh hưởng đến sự hấp thu, sau khi uống, nồng độ thuốc cao
nhất trong huyết tương đạt được sau 0,5- 1 giờ.
Hơn
99% telmisartan gắn vào protein
huyết tương, chủ yếu vào albumin và 1-acid glycoprotein. Sự gắn vào protein là
hằng định, không thay đổi theo liều dùng. Thể tích phân bố khoảng 500 lít. Sau
khi tiêm tĩnh mạch hoặc uống telmisartan, khoảng 97 % liều không đổi được đào
thải theo đường mật vào phân, lượng rất ít < 1% đào thải qua nước tiểu, nửa
đời thải trừ của telmisartan khoảng 24 giờ. Tỷ lệ đáy đỉnh của telmisartan khoảng
15-20%, telmisartan được chuyển hóa thành dạng liên hợp acylglucuronid không hoạt
tính, duy nhất tìm thấy trong huyết tương và nước tiểu. Uống telmisartan với liều
khuyến cáo không gây tích lũy đáng kể về lâm sàng.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Theo dõi nồng
độ kali máu, đặc biệt ở người cao tuổi và người suy thận. Giảm liều khởi đầu ở
những người bệnh này.
Người hẹp
van động mạch chủ hoặc van hai lá.
Bệnh cơ tim
phì đại tắc nghẽn.
Bệnh nhân bị suy tim sung huyết nặng.
Bệnh nhân có
nguy cơ bị mất nước (giảm thể tích và natri máu do nôn, ỉa lỏng, dùng thuốc lợi
niệu kéo dài, thẩm tách, chế độ ăn hạn chế muối) làm tăng nguy cơ hạ huyết áp
triệu chứng. Phải điều chỉnh rối loạn này trước khi dùng telmisartan hoặc giảm
liều thuốc và theo dõi chặt chẽ khi bắt đầu điều trị.
Loét dạ dày - tá tràng thể hoạt động hoặc bệnh
dạ dày - ruột khác (tăng nguy cơ chảy máu dạ dày - ruột).
Suy gan mức
độ nhẹ và trung bình.
Hẹp động mạch
thận.
Suy chức
năng thận nhẹ và trung bình.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ
CHO CON BÚ
Không dùng
cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Phụ nữ có
thai: Thận trọng khi dùng telmisartan cho 3 tháng đầu thai kỳ. Không dùng cho phụ nữ có thai từ tháng thứ 3
trở đi.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI
XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thận trọng
khi dùng cho người lái tàu xe, vận hành máy móc vì thuốc có thể gây chóng mặt,
choáng váng do hạ huyết áp.
TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC
Digoxin:
Dùng đồng thời với telmisartan làm tăng nồng độ của digoxin trong huyết thanh,
do đó phải theo dõi nồng độ digoxin trong máu khi bắt đầu điều trị, điều chỉnh
và ngừng telmisartan để tránh khả năng quá liều digoxin.
Các thuốc lợi
tiểu: Làm tăng tác dụng hạ huyết áp của telmisartan.
Warfarin:
Dùng đồng thời với telmisartan trong 10 ngày làm giảm nhẹ nồng độ warfarin
trong máu nhưng không làm thay đổi chỉ số bình thường hóa quốc tế (INR).
Các thuốc lợi
tiểu giữ kali: Chế độ bổ sung nhiều kali hoặc dùng cùng các thuốc gây tăng kali
huyết khác có thể làm tăng thêm tác dụng tăng kali huyết của telmisartan.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR)
Tỉ lệ phản ứng
không mong muốn khoảng 6% trên toàn bộ số người bệnh điều trị
Thường gặp:
Toàn thân: Mệt
mỏi, đau đầu, chóng mặt, phù chân tay, tiết nhiều mồ hôi.Thần kinh trung ương:
Tình trạng kích động.
Tiết niệu:
Giảm chức năng thận, tăng creatinin và nitrogen ure máu (BUN), nhiễm khuẩn đường
tiết niệu.
Hô hấp: Viêm
họng, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (ho, sung huyết hoặc đau tai, sốt,
sung huyết mũi, chảy nước mũi, hắt hơi, đau họng).
Xương - khớp:
Đau lưng, đau và co thắt cơ.
Chuyển hóa:
Tăng kali máu.
Hiếm gặp
Toàn thân:
Phù mạch.
Mắt: Rối loạn
thị giác.
Tim mạch: Nhịp
tim nhanh, giảm huyết áp hoặc ngất (thường gặp ở người bị giảm thể tích máu hoặc
giảm muối, điều trị bằng thuốc lợi tiểu, đặc biệt trong tư thế đứng).
Tiêu hóa: Chảy
máu dạ dày - ruột.
Da: Ban, mày
đay, ngứa.
Gan: Tăng
enzym gan.
Chuyển hóa:
Tăng acid uric máu, tăng cholesterol máu
Thông báo
cho bác sĩ biết những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Quá liều: Biểu
hiện quá liều cấp và/hoặc mạn: Nhịp tim chậm (do kích thích phó giao cảm) hoặc
nhịp tim nhanh, chóng mặt, choáng váng, hạ huyết áp.
Xử trí quá
liều: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG
Cách dùng: Uống
ngày 1 lần, không phụ thuộc bữa ăn.
Liều dùng:
Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc hoặc theo liều sau:
Người lớn:
40 mg/1 lần/ngày. Nếu cần, có thể tăng tới liều tối đa 80 mg/1 lần/ngày.
Telmisartan
có thể kết hợp với thuốc lợi tiểu loại thiazid. Trước khi tăng liều, cần chú ý
là tác dụng chống tăng huyết áp tối đa đạt được giữa tuần thứ 4 và thứ 8 kể từ
khi bắt đầu điều trị.
Suy thận:
Không cần điều chỉnh liều.
Suy gan: Nếu
suy gan nhẹ hoặc vừa, liều hàng ngày
không được vượt quá 40 mg/ 1 lần/ngày.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
Lưu ý:
Theo chỉ dẫn của Thầy thuốc
Hạn dùng: 36
tháng kể từ ngày sản xuất.
BẢO QUẢN
Bảo quản nơi
khô, nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng.
TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG: TCCS
LƯU Ý
Đọc kỹ hướng
dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ.
Để xa tầm
tay trẻ em.
Thông báo
ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng
thuốc.
Thuốc này chỉ
sử dụng theo đơn bác sĩ.
SẢN XUẤT TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TV.PHARM.
27 Nguyễn Chí
Thanh, Khóm 2, Phường 9, Tp. Trà Vinh, Tỉnh Trà Vinh, Việt Nam
To install this Web App in your iPhone/iPad press and then Add to Home Screen.