CÔNG THỨC
Nhôm hydroxyd (dưới dạng Nhôm
hydroxyd gel 13%)..................................................... 400mg
Magnesi hydroxyd (dưới dạng Magnesi
hydroxyd gel 30%)............................................. 400mg
Simethicon (dưới dạng Simethicon
emulsion 30%)............................................................. 40mg
Thành phần tá dược: Sorbitol 70%, Mannitol, Glycerin, Microcrystalline Cellulose and Carboxymethyl
Cellulose Sodium (Vivapur ® MCG 811P), Ethanol 96%,
Xanthan gum, Nipagin, Hương
bạc hà, Hương Tutti Frutti, Nipasol, Nước tinh
khiết.......................vừa đủ 10ml
DẠNG BÀO CHẾ:
Hỗn dịch
uống
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 20 gói x10ml hỗn dịch uống
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC:
Suspengel
là một hỗn hợp đồng nhất của hai thuốc kháng acid và simethicon: nhôm hydroxyd
là một thuốc kháng acid chậm và magnesi hydroxyd là một chất có tác dụng nhanh.
Cả hai thường được kết hợp trong hỗn hợp thuốc kháng acid. Nhôm hydroxyd làm se
niêm mạc và có thể gây táo bón, tác dụng phụ này sẽ được cân bằng bởi tác dụng
của magnesi hydroxyd, các muối magnesi có thể gây tiêu chảy. Simethicon là
chất hoạt động bề mặt dạng phân tán. Làm giảm tình trạng trào ngược dạ dày thực
quản.
ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Nhôm
hydroxyd được chuyển hóa từ từ thành nhôm clorid ở dạ dày. Một số muối nhôm được
hấp thu ở dạ dày ruột và được bài tiết qua nước tiểu. Tương tự, magnesi cũng được
thải trừ qua nước tiểu
CHỈ ĐỊNH:
Suspengel
làm giảm lượng acid trong dạ dày
Giảm cơn đau dạ dày,
Giảm
triệu chứng ợ nóng, khó tiêu, đầy hơi do khí hoặc do ăn uống quá nhiều.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá
mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Bệnh
nhân suy thận nặng.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Nhôm
hydroxyd có thể gây táo bón, muối magnesi làm tăng trương lực cơ. Người suy thận,
trẻ em < 2 tuổi, người cao tuổi có nguy cơ cao mắc phải hoặc làm nặng thêm
tình trạng tắc ruột.
-
Người có chức năng thận bình thường: nhôm hydroxyd không được hấp thu tốt ở dạ
dày –ruột, do đó thuốc không có tác dụng toàn thân. Tăng nguy cơ mắc bệnh xương
khớp khi dùng liều cao, sử dụng trong thời gian dài, hoặc dùng liều bình thường
ở những bệnh nhân có chế độ ăn ít phospho hoặc trẻ em < 2 tuổi có thể làm giảm
phospho (do gắn với nhôm hydroxyd tạo thành nhôm phosphat) kèm theo tăng hấp
thu ở xương và tăng canxi niệu.
-
Muối magnesi ức chế thần kinh trung ương ở bệnh nhân suy thận, nên thận trọng
khi dùng cho bệnh nhân mắc bệnh thận.
-
Không nên dùng thuốc cho những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp, không
dung nạp fructose.
-
Người suy thận làm tăng nồng độ nhôm và magnesi trong huyết thanh. Dùng liều
cao hoặc sử dụng lâu dài nhôm và muối magnesi có thể mắc phải các bệnh về não,
chứng mất trí nhớ, thiếu máu tiểu cầu, loãng xương.
-
Không nên dùng thuốc kháng acid kéo dài ở những bệnh nhân suy thận.
-
Nhôm hydroxyd không an toàn cho bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin đã từng
chạy thận nhân tạo, vì nhôm có thể liên quan đến sự bất thường trong chuyển hóa
porphyrin.
- Sử dụng các thuốc kháng acid lâu dài có
thể làm che dấu triệu chứng các bệnh nghiêm trọng như loét hoặc ung thư đường
tiêu hóa.
SỬ DỤNG THUỐC CHO
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Thời
kỳ mang thai: Không có dữ liệu về sử dụng thuốc
trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
Thời kỳ cho con bú: Tỷ lệ thuốc qua được
sữa mẹ tương đương với lượng thuốc được hấp thu.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN
HÀNH MÁY MÓC
Chưa
có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC VÀ TƯƠNG KỴ THUỐC
Nhôm
hydroxyd làm giảm hấp thu do tạo phức khi dùng chung với digoxin và vitamin.
-
Không nên dùng chung với kháng sinh có chứa tetracyclin hoặc các muối
tetracyclin.
-
Magnesi hydroxyd kiềm hóa nước tiểu thứ phát, có thể làm thay đổi bài tiết một
số thuốc.
-
Dùng chung với quinidin làm tăng nồng độ quinidin trong huyết thanh và có thể
gây quá liều quinidin.
-
Các thuốc kháng acid chứa nhôm có thể ngăn chặn hấp thu của các thuốc đối kháng
H2, atenolol, cefdinir, cefpodoxim, chloroquin, cyclin, diflunisal, digoxin,
diphosphonat, ethambutol, fluoroquinolon, natri
fluorur, glucocorticoid, indometacin, isoniazid, kayexalat, ketoconazol, lincosamid,
metoprolol, thuốc an thần nhóm phenothiazin, pencillamin, propranolol, muối sắt.
Nên dùng thuốc kháng acid cách xa các thuốc trên (trên 2 giờ và trên 4 giờ đối
với fluoroquinolon).
- Polystyren sulfonat (Kayexalat): giảm khả năng gắn kết của
nhựa vào kali, làm tăng nguy cơ nhiễm kiềm chuyển hóa ở bệnh nhân suy thận.
- Bệnh nhân suy thận: thận trọng khi dùng chung nhôm hydroxyd
và citrat, có thể làm tăng nồng độ nhôm.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR)
Thường gặp :Tiêu chảy hoặc táo bón
Rất hiếm gặp: Tăng magnesi máu
(dùng magnesi hydroxyd thời gian dài ở những bệnh nhân suy thận)
Khác: Phản ứng dị ứng: ngứa, mề đay, phù mạch, các phản ứng phản vệ, tăng
nồng độ nhôm trong máu, giảm phosphat trong máu, sử dụng thời gian dài hoặc liều
cao hoặc liều bình thường ở bệnh nhân
QUÁ
LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Triệu
chứng quá liều: Ỉa chảy, đau bụng,
nôn ói. Dùng liều cao có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh hoặc làm nặng thêm tình
trạng tắc ruột
Xử
trí quá liều: Nhôm và magnesi được
thải trừ qua đường tiết niệu, điều trị trường hợp quá liều cấp tính bao gồm bù
nước, lợi tiểu. Đối với người có chức năng thận suy giảm xem xét đến việc chạy
thận nhân tạo hoặc thẩm phân phúc mạc
CÁCH
DÙNG VÀ LIỀU DÙNG:
Cách dùng: Dùng đường uống. Lắc
đều trước khi uống
Liều
dùng:
-
Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: 10-20ml/lần, ngày 4 lần. Liều tối đa 80ml/ngày.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
HẠN DÙNG CỦA THUỐC: 36 tháng kể từ ngày
sản xuất
ĐIỀU
KIỆN BẢO QUẢN
Để xa tầm tay trẻ em
Bảo
quản nơi khô, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG. NẾU CẦN
THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG: TCCS
SẢN XUẤT TẠI:
Công
Ty Cổ Phần Dược Phẩm TV.PHARM
27
Nguyễn Chí Thanh, khóm 2, phường 9, Tp. Trà Vinh, Tỉnh Trà Vinh, Việt Nam.