CÔNG THỨC
Fexofenadin hydroclorid...............................60 mg
Tá dược...............................vừa đủ 1 viên
(Avicel 102, Starch 1500, Lactose khan, DST, Aerosil, Magnesium stearate, HPMC, PEG 6000, Titan dioxyd, Talc...)
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén bao phim.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 5 vỉ x 10 viên.
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Nhóm dược lý: Kháng histamin thế hệ 2, đối kháng thụ thể H1.
Fexofenadine có tác dụng kháng histamin chọn lọc trên thụ thể H1. Không có tác dụng kháng cholinergic hay adrenergic.
ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu: thuốc hấp thu nhanh sau khi uống, đạt nồng độ tối đa trong máu sau 2-3 giờ.
Phân bố: thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 60-70%.
Chuyển hóa: khoảng 5% Fexofenadine bị chuyển hóa trong cơ thể.
Thải trừ: thời gian bán thải trừ của thuốc là 14,4 giờ, thuốc chủ yếu đào thải qua phân 80%, qua nước tiểu 11%.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng: sổ mũi, hắt hơi, viêm họng (ngứa và đỏ cổ họng).
Dị ứng da, nổi mày đay.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Thận trọng khi dùng cho người suy thận, người cao tuổi (trên 65 tuổi).
Thận trọng khi dùng cho người đã có nguy cơ về tim mạch hoặc đã có khoảng QT kéo dài từ trước.
Thận trọng khi dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi vì độ an toàn và tính hiệu quả chưa được xác định.
Cần ngừng dùng fexofenadin ít nhất 24 – 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Chỉ dùng cho phụ nữ có thai, và phụ nữ cho con bú khi thật cần thiết.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thận trọng khi dùng cho người lái xe, vận hành máy móc vì có khả năng gây buồn ngủ.
TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC
Erythromycin và Ketoconazol làm tăng nồng độ của Fexofenadin trong máu.
Các antacid (chứa nhôm hydroxyd hoặc Magne hydroxyd) làm giảm sự hấp thu của Fexofenadin, nên dùng các thuốc này cách nhau ít nhất 2 giờ.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR)
* Thường gặp:
Thần kinh: buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.
Tiêu hóa: buồn nôn, khó tiêu.
Khác: nhiễm virus (cảm cúm), đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
* Ít gặp:
Thần kinh: sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
Tiêu hóa: khô miệng, đau bụng.
* Hiếm gặp:
Da: ban, mày đay, ngứa.
Phản ứng quá mẫn: phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Triệu chứng: thông tin còn hạn chế nhưng đã có báo cáo: buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu, cần điều trị triệu chứng và hổ trợ.
CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG
*Cách dùng:
Dùng đường uống, sau khi ăn.
*Liều dùng:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: mỗi lần uống 1 viên, ngày 2 lần.
Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: ngày uống 1 viên.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: ngày 1 viên.
Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: dạng phân liều không thích hợp
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
BẢO QUẢN
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG CỦA THUỐC: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG: TCCS
SẢN XUẤT TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TV.PHARM
27 Nguyễn Chí Thanh, Khóm 2, Phường 9, Tp. Trà Vinh, Tỉnh Trà Vinh, Việt Nam.