CÔNG THỨC
Omeprazol (dưới dạng hạt Omeprazol được bao tan trong ruột 30%)..............................................40mg
Tá dược...............................vừa đủ 1 viên.
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nang.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 3 vỉ x 10 viên nang.
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Omeprazol là chất ức chế chuyên biệt bơm proton (H+K+) ATPase của tế bào thành dạ dày, ngăn cản và làm giảm sự tiết acid dịch vị.
ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Omeprazol được hấp thu hoàn toàn ở ruột non sau khi uống từ 3 - 6 giờ. Khả dụng sinh học khoảng 60%, thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc ở ruột. Omeprazol được chuyển hoàn toàn tại gan, đào thải nhanh chóng qua nước tiểu (khoảng 80%), phần còn lại qua phân, chất chuyển hóa không có hoạt tính, nhưng lại tương tác với nhiều thuốc khác do ức chế các enzym của cytochrom P450 của tế bào gan.
CHỈ ĐỊNH
Viêm thực quản do trào ngược dịch dạ dày - thực quản.
Loét dạ dày-tá tràng.
Hội chứng Zollinger-Ellision.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Omeprazol có thể che giấu triệu chứng và làm chậm chẩn đoán ở bệnh nhân bị tổn thương ác tính ở dạ dày.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai và cho con bú, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thuốc có thể gây chóng mặt nên thận trọng khi dùng ở người lái xe và vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC
Omeprazol làm tăng nồng độ ciclosporin trong máu.
Omeprazol làm tăng tác dụng của kháng sinh trong diệt trừ H.Pylori.
Omeprazol ức chế chuyển hóa của các thuốc bị chuyển hóa bởi hệ enzym trong cytochrom P450 của gan và có thể làm tăng nồng độ diazepam, phenytoin và warfarin trong máu. Sự giảm chuyển hóa của diazepam làm cho tác dụng của thuốc kéo dài hơn. Với liều 40mg/ngày, Omeprazol ức chế chuyển hóa của phenytoin và làm tăng nồng độ phenytoin trong máu. Omeprazol ức chế chuyển hóa của warfarin nhưng lại ít làm thay đổi thời gian chảy máu.
Omeprazol làm tăng tác dụng chống đông máu của dicoumarol.
Omeprazol làm giảm chuyển hóa của nifedipin ít nhất 20% và có thể làm tăng tác dụng của nifedipin.
Clarithromycin ức chế chuyển hóa Omeprazol và làm cho nồng độ Omeprazol tăng cao gấp đôi.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR)
*Thường gặp: Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng.
* Ít gặp: Mất ngủ, rối loạn cảm giác, chóng mặt, mệt mỏi, nổi mày đay, ngứa, nổi ban, tăng tạm thời transaminase
*Hiếm gặp: đổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn bao gồm, phù mạch, sốt, phản vệ, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ các tế bào máu, ngoại ban, mất bạch cầu hạt, lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người bệnh cao tuổi, đặc biệt ở người bệnh nặng, rối loạn thính giác.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Liều uống một lần 160 mg, trong thời gian 3 ngày vẫn dung nạp tốt.
Khi uống quá liều, chỉ điều trị triệu chứng, không có thuốc điều trị đặc hiệu.
CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG
* Cách dùng: Dùng đường uống
* Liều dùng:
Viêm thực quản do trào ngược dạ dày – thực quản: uống 40mg/lần/ngày, trong 4 - 8 tuần.
Loét dạ dày - tá tràng: 40mg/lần/ngày, trong 4 - 8 tuần.
OMEPRAZOL được dùng kết hợp với clarithromycin hoặc clarithromycin và amoxycilin để triệt H.Pylori: Liều khuyên dùng: 40mg OMEPRAZOL x 1 lần/ngày + 500mg clarithromycin x 3 lần/ngày, trong 14 ngày.
Khi dùng thuốc liều cao thì không được ngừng thuốc đột ngột mà phải giảm dần.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.
ĐỌC KĨ HƯỚNG DẪN TRƯỚC KHI DÙNG. NẾU CẦN THÔNG TIN XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG: TCCS
SẢN XUẤT TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TV.PHARM
27 Nguyễn Chí Thanh, Khóm 2, Phường 9, Tp. Trà Vinh, Tỉnh Trà Vinh, Việt Nam.