CÔNG THỨC
Paracetamol...............................325 mg
Clorpheniramin maleat...............................2 mg
Tádược...............................vừa đủ 1 viên
DẠNG BÀO CHẾ: Viên Nang.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang.
CHỈ ĐỊNH
Các triệu chứng: cảm sốt, nhức đầu, cảm lạnh, ho, dị ứng thời tiết.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Người bệnh đang cơn hen cấp.
Glaucom góc hẹp.
Người bệnh có triệu chứng phì đạị tuyến tiền liệt. Tắc cổ bàng quang. Loét dạ dày, tắc môn vị - tá tràng.
Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng clorpheniramin.
Suy gan nặng. Người bệnh thiếu hụt men Glucose-6-phosphat dehydrogenase.
Người cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Tác dụng an thần của clorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác.
Thận trọng khi sử dụng ở người bệnh bị tắc nghẽn phổi hay ở trẻ em nhỏ. Phải thận trọng khi có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở.
Có nguy cơ bị sâu răng ở những người bệnh điều trị thời gian dài, do tác dụng chống tiết acetylcholin, gây khô miệng.
Tránh dùng cho người bệnh bị tăng nhãn áp.
Dùng thuốc thận trọng với người cao tuổi (> 60 tuổi).
Sử dụng paracetamol có thể xảy ra những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch, và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p - aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.
Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
Dùng liên tục 2 tuần có thể gây suy gan, suy thận.
Thận trọng khi dùng ở người suy gan, suy thận.
Phụ nữ có thai.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ PHỤ NỮ CHO CON BÚ
Dùng thuốc trong 3 tháng cuối của thai kỳ có thể dẫn đến những phản ứng nghiêm trọng (như cơn động kinh) ở trẻ sơ sinh.
Clorpheniramin có thể được tiết qua sữa mẹ và ức chế tiết sữa. Vì các thuốc kháng histamin có thể gây phản ứng nghiêm trọng với trẻ bú mẹ, nên cần cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy thuộc mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ, và suy giảm tâm thần vận động trong một số người bệnh và có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy. Cần tránh dùng cho người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc.
TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC
Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.
Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ TKTW của clorpheniramin.
Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
Sử dụng liều cao và kéo dài paracetamol có thể làm tăng nhẹ tác dụng chống đông máu của coumarin và các dẫn chất Indandion.
Uống rượu quá nhiều và lâu ngày có thể làm tăng nguy cơ độc tính trên gan.
Các thuốc chống co giật (Phenyntoin, Barbiturat, Carbamazepin...) gây cảm ứng men gan làm tăng chuyển hóa Paracetamol thành những chất độc cho gan, có thể làm tăng độc tính trên gan của Paracetamol.
Dùng đồng thời với Isoniazid có thể làm tăng độc tính trên gan của Paracetamol.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR)
Tác dụng phụ của clorpheniramin: ngủ gà, an thần, ngủ sâu, khô miệng, chóng mặt, buồn nôn.
Tác dụng phụ của paracetamol: ban đỏ, nổi mề đay, buồn nôn, nôn. Vài trường hợp hiếm thấy: giảm tiểu cầu, bạch cầu và giảm toàn thể huyết cầu có thể xảy ra nếu dùng paracetamol với liều lớn và kéo dài.
Da: Ban.
Dạ dày - ruột: Buồn nôn, nôn.
Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU - XỬ TRÍ
- Quá liều clorpheniramin: liều gây chết của clorpheniramin khoảng 25 - 50 mg/kg thể trọng. Những triệu chứng và dấu hiệu quá liều bao gồm an thần, kích thích nghịch thường hệ TKTW, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
- Quá liều paracetamol: buồn nôn, nôn, chán ăn, xanh xao, đau bụng. Dùng liều quá cao trên 10 g ở người lớn (liều thấp hơn ở người nghiện rượu), dùng một lần hoặc dùng vài ngày có thể gây phân hủy tế bào gan đưa đến hoại tử hoàn toàn, nhiễm toan chuyển hóa, bệnh não dẫn đến hôn mê hoặc tử vong.
* Xử trí quá liều:
Quá liều paracetamol: Cần rửa dạ dày trong vòng 4 giờ sau khi uống, uống hoặc tiêm tĩnh mạch N-acetylcystein để giải độc quá liều paracetamol trong vòng 36 giờ kể từ khi uống paracetamol. Điều trị với N - acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống paracetamol. Khi cho uống, hòa loãng dung dịch N - acetylcystein với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Cho uống N - acetylcystein với liều đầu tiên là 140 mg/kg, sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/kg cách nhau 4 giờ một lần. Chấm dứt điều trị nếu xét nghiệm paracetamol trong huyết tương cho thấy nguy cơ độc hại gan thấp. Ngoài ra có thể dùng than hoạt và/hoặc thuốc tẩy muối, chúng có khả năng làm giảm hấp thụ paracetamol.
Quá liều clorpheniramin maleat: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải.Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu.Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.
CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG
Cách dùng: đường uống.
Liều dùng: Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc theo liều sau:
Người lớn: mỗi lần uống 1 – 2 viên, cứ 6 giờ/lần.
Người cao tuổi: mỗi lần uống 1 viên, 8 giờ/lần.
Trẻ em từ 7 – 15 tuổi: mỗi lần uống 1 viên, 8 giờ/lần.
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG. NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SỸ
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN
Bảo quản nơi khô, không quá 30oc, tránh ánh sáng
TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG: TCCS
ĐỂ XA TẦM TAY CỦA TRẺ EM
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
SẢN XUẤT TẠICÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TV.PHARM
27 Nguyễn Chí Thanh, Khóm 2, Phường 9, Tp. Trà Vinh, Tỉnh Trà Vinh, Việt Nam.