CÔNG THỨC
Magaldrat...............................480 mg
Simethicon...............................20 mg
Tá dược...............................vừa đủ 1 viên
(Lactose, Manitol, Đường sucrose, PVP, Màu vàng tartrazin, Màu sunset yellow, Magnesi stearat,…)
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nhai.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị triệu chứng trong các trường hợp: loét dạ dày - tá tràng, viêm dạ dày, đầy hơi, trướng bụng, ăn không tiêu.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Suy thận.
Trẻ nhỏ, đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc bị suy thận.
Giảm phosphat máu.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Không dùng quá 24 viên/24 giờ.
Không dùng quá liều tối đa hơn 2 tuần.
Thận trọng khi dùng cho người suy thận.
* Cảnh báo tá dược:
Myantacid-II có sử dụng tá dược lactose, bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, kém hấp thu glucose – galactose, thiếu enzym lactase thì không nên dùng.
Myantacid-II có sử dụng Đường sucrose, bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose – galactose, thiếu enzym sucrase-isomaltase thì không nên dùng.
Myantacid-II có sử dụng màu vàng tartrazin và màu sunset yellow có thể gây dị ứng.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Không sử dụng Myantacid-II cho phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú lâu dài và liều cao.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC
Có thể dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC
Myantacid-II làm giảm hấp thu của các thuốc: digoxin, indomethacin, hoặc các muối sắt, isoniazid, benzodiazepin, corticosteroid, ranitidin, phenothiazin, ketoconazol, Itraconazol.
Myantacid-II làm trầm trọng các triệu chứng tăng magnesi huyết ở người suy thận.
Dùng đồng thời Myantacid-II với tetracyclin làm giảm sự hấp thu tetracyclin qua màng ruột.
Dùng Myantacid-II một thời gian dài sẽ làm mất lượng phosphor trong cơ thể.
Giảm hấp thu kháng sinh nhóm quinolon.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR)
Miệng đắng chát, táo bón, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, cứng bụng, phân rắn, phân trắng.
Nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ đã xảy ra ở người suy thận mạn tính dùng nhôm hydroxyd làm tác nhân gây dính kết phosphat.
Giảm phosphat máu đã xảy ra khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao. Ngộ độc nhôm và nhuyễn xương có thể xảy ra ở người bệnh có hội chứng urê máu cao. Giảm magnesi máu.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Triệu chứng: táo bón, buồn nôn, hoặc tiêu chảy.
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG
*Cách dùng: Dùng đường uống. Uống sau khi ăn 1 - 3 giờ hoặc uống lúc đau.
*Liều dùng:
Người lớn: nhai kỹ mỗi lần 1 - 2 viên, ngày 3 - 4 lần
Đọc kĩ hướng dẫn trước khi dùng.
BẢO QUẢN
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM
HẠN DÙNG CỦA THUỐC: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG: TCCS
SẢN XUẤT TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TV.PHARM
27 Nguyễn Chí Thanh, Khóm 2, Phường 9, Tp. Trà Vinh, Tỉnh Trà Vinh, Việt Nam.