CÔNG THỨC
Alphachymotrypsin...........4.200 đơn vị chymotrypsin USP
Tá dược...............................vừa đủ 1 viên
(HPMC, manitol, acid citric, aerosil 200, tinh dầu bạc hà, acid stearic, magnesium stearate)
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 20 vỉ x 10 viên nén
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Alphachymotrypsin là một enzym phân giải protein, được điều chế bằng cách hoạt hóa chymotrypsinogen chiết xuất từ tụy bò. Chymotrypsin cũng được sử dụng để điều trị phù nề do viêm, sau chấn thương, sau phẫu thuật.
ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Chymotrypsin có bản chất là enzym thủy phân protein (như protein gây viêm..) để tạo thành các acid amin nên khi ngậm dưới lưỡi thuốc có thể tiêu viêm tại chỗ. Khi sử dụng đường uống thuốc hấp thu vào máu và phân bố nhanh ngay lập tức đến các mô, tổ chức, đặc biệt là thủy tinh thể, các mô bị viêm, mô tụ máu (do tổn thương hoặc phẫu thuật), để có tác dụng chống viêm, tan huyết khối. Thời gian tác dụng của thuốc phụ thuộc vào thời gian đáp ứng chống viêm và tan huyết khối trên lâm sàng.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị phù nề sau chấn thương, phẫu thuật, bỏng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Không nên dùng chung với bất kỳ thuốc khác có chứa chymotrypsin.
Không khuyến cáo dùng chymotrypsin trong phẫu thuật đục nhân mắt ở người bệnh dưới 20 tuổi. Không dùng chymotrypsin cho người bệnh tăng áp suất dịch kính, có vết thương hở, bệnh đục nhân mắt bẩm sinh.
Những bệnh nhân không nên điều trị các thuốc kháng viêm dạng men gồm: người bị rối loạn đông máu di truyền (chứng máu loãng khó đông), dùng thuốc kháng đông.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC
Chế độ ăn cân đối hoặc sử dụng vitamin và bổ sung muối khoáng được khuyến cáo để gia tăng hoạt tính chymotrypsin.
Không nên sử dụng chymotrypsin với acetylcystein
Không nên phối hợp chymotrypsin với thuốc kháng đông vì làm gia tăng hiệu lực của chúng.
Không dùng chung với các thức uống có cồn, vì cồn làm bất hoạt enzym
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR)
Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất của chymotrypsin là tăng nhất thời nhãn áp do
các mảnh vụn dây chằng bị tiêu hủy làm tắc mạng bó dây. Dùng trong nhãn khoa, có thể gặp phù giác mạc, viêm nhẹ màng bồ đào.
Chymotrypsin có tính kháng nguyên, nên sau khi tiêm bắp, đôi khi có phản ứng dị ứng nặng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Nếu nghi bị dị ứng, cần thử phản ứng trước khi tiêm chymotrypsin.
Thông báo cho bác sỹ biết những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Quá liều: không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.
Xử trí: tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG
*Cách dùng:
Dùng đường uống hoặc có thể ngậm dưới lưỡi.
*Liều dùng:
Uống: 2 viên/lần, ngày 3 - 4 lần/ngày.
Ngậm dưới lưỡi: 4 - 6 viên/ ngày.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN:
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 250C, tránh ánh sáng.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
HẠN DÙNG: 24 THÁNG KỂ TỪ NGÀY SẢN XUẤT.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG: TCCS
SẢN XUẤT TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TV.PHARM
27 Nguyễn Chí Thanh, Khóm 2, Phường 9, Tp. Trà Vinh, Tỉnh Trà Vinh, Việt Nam.