CÔNG THỨC
Cinnarizin...............................25mg
Tá dược...............................vừa đủ 1 viên.
(Manitol, Lactose monohydrat, Tinh bột mì, PVP K30, Disolcel,..)
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 10 vỉ x 25 viên.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị duy trì đối với các triệu chứng rối loạn mê đạo, bao gồm hoa mắt, chóng mặt, ù tai, rung giật nhãn cầu, buồn nôn và nôn .
Phòng say tàu xe.
Phòng đau nửa đầu migrane.
Điều trị duy trì các triệu chứng có nguồn gốc mạch máu não, bao gồm choáng váng, ù tai, đau đầu vận mạch, những rối loạn dễ bị kích thích và khó gần, mất trí nhớ và thiếu tập trung.
Điều trị duy trì các triệu chứng rối loạn tuần hoàn ngoại biên, bao gồm hội chứng Raynaud, chứng xanh tím đầu chi, đi khập khễnh cách hồi, rối loạn dinh dưỡng, viêm loét do thiếu dưỡng chất, dị cảm, chứng chuột rút về đêm, lạnh đầu chi.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Giống như những thuốc kháng histamin khác, cinnarizin có thể gây đau vùng thượng vị. Uống thuốc sau bữa ăn có thể làm giảm kích ứng dạ dày.
Cinnarizin chỉ nên dùng cho bệnh nhân bị bệnh Parkinson nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
Dùng Cinnarizin 4 ngày trước khi xét nghiệm kiểm tra dị ứng da có thể gây phản ứng âm tính giả.
Tránh dùng Cinnarizin ở bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa Porphyrin.
Chưa có nghiên cứu cụ thể về rối loạn chức năng gan hoặc thận. Nên được sử dụng cẩn thận ở những bệnh nhân bị suy gan hoặc suy thận.
Cinnarizin có thể gây buồn ngủ, đặc biệt là khi bắt đầu điều trị. Do đó cần thận trọng khi dùng đồng thời rượu, thuốc ức chế thần kinh trung ương hoặc thuốc chống trầm cảm ba vòng.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai: mặc dù chưa có bằng chứng thuốc gây quái thai, nhưng cũng như các loại thuốc khác, cân nhắc sử dụng STUGON-PHARIMEX trong khi mang thai chỉ khi lợi ích điều trị lớn hơn rủi ro cho thai nhi.
Phụ nữ cho con bú: chưa có bằng chứng thuốc bài tiết qua sữa mẹ, cân nhắc sử dụng STUGON-PHARIMEX khi cho con bú.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC
Do thuốc có thể gây buồn ngủ, đặc biệt khi bắt đầu dùng, cần thận trọng trong khi lái xe và vận hành máy móc
TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC
Dùng đồng thời cinnarizin với rượu (chất ức chế TKTW), thuốc chống trầm cảm ba vòng (như: Amitriptylin, Imipramin, amoxapin, desipramin, doxepin, nortriptylin, protriptylin, trimipramin,) có thể làm tăng tác dụng an thần của mỗi thuốc nêu trên hoặc của cinarizin.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR)
Phân loại hệ thống/cơ quan | Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10) | Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Khác |
Rối loạn hệ miễn dịch |
|
| Quá mẫn |
Rối loạn hệ thần kinh | Buồn ngủ |
| Rối loạn vận động Rối loạn ngoại tháp Hội chứng Parkinson Run không kiểm soát |
Rối loạn tiêu hóa | Buồn nôn | Đau dạ dày, ói, mửa, đau bụng trên, khó tiêu. |
|
Rối loạn gan mật |
|
| Vàng da do giảm lưu lượng mật |
Rối loạn da và mô dưới da |
| Tăng tiết mồ hôi, chứng dày sừng dạng liken | Chứng dày sừng dạng liken, hồng ban Lupus ở da thể bán cấp. |
Rối loạn cơ xương và mô liên kết |
|
| Co cứng cơ |
Toàn thân | Tăng cân | Mệt mỏi |
|
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Triệu chứng quá liều:
Quá liều cinnarizin cấp tính đã được báo cáo với các liều khác nhau, từ 90 đến 2.250mg.
Các dấu hiệu và triệu chứng khi quá liều cinnarizin phổ biến nhất bao gồm: thay đổi ý thức khác nhau, từ buồn ngủ đến sững sờ và hôn mê, nôn, các triệu chứng ngoại tháp và giảm trương lực.Có thể bị co giật ở trẻ nhỏ.
Xử trí quá liều: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong vòng một giờ sau khi uống nên rửa dạ dày. Có thể sử dụng than hoạt nếu như thấy thích hợp. Theo dõi người bệnh, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG
* Cách dùng: Dùng đường uống. Nên uống thuốc sau bữa ăn.
* Liều dùng:
Rối loạn tuần hoàn não và chóng mặt: 1 viên/lần, 3 lần/ngày.
Rối loạn tuần hoàn ngoại biên: 2-3 viên/lần, 3 lần/ngày.
Say tàu, xe:
Người lớn: Uống 1 viên nửa giờ trước chuyến đi, sau đó uống nhắc lại mỗi 6 giờ một lần.
Liều tối đa được khuyến cáo không quá 225 mg (9 viên)/ngày. Vì tác dụng của STUGON-PHARIMEXđối với bệnh chóng mặt phụ thuộc vào liều lượng thuốc, nên tăng liều từ từ.
Trẻ em dưới 12 tuổi: không khuyến cáo sử dụng.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN
Để xa tầm tay trẻ em
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG CỦA THUỐC: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG: TCCS
SẢN XUẤT TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TV.PHARM
27 Nguyễn Chí Thanh, Khóm 2, Phường 9, Tp. Trà Vinh, Tỉnh Trà Vinh, Việt Nam.