CÔNG THỨC
Trimebutin maleat...............................100mg
Tá dược...............................vừa đủ 1 viên
(Lactose, avicel 101, tinh bột mì, gelatin, magnesium stearat, DST,….)
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Trimebutin maleat là thuốc chống co thắt có tác động trên cơ trơn, điều chỉnh sự vận động đường tiêu hóa, chất chủ vận enkephalinergic ở ngoại biên. Trimebutin có tác dụng điều hòa sự vận động đường tiêu hóa: có thể kích thích sự vận động dạ dày, ruột và cũng có thể ức chế sự vận động này nếu trước đó đã bị kích thích.
Trimebutin maleat có tác dụng chống co thắt dạ dày-ruột: đau dạ dày ruột có thể kèm theo chứng co thắt của cơ trơn ruột và hội chứng kích thích ruột, chứng khó tiêu, bệnh chi nang đại tràng.
Trimebutin maleat có hiệu quả trong điều trị hội chứng kích thích ruột do tác động được xem như là trung gian của những thụ thể gốc thuốc phiện ở dạ dày-ruột và sự biến đổi phóng thích peptid dạ dày-ruột.
ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Trimebutin maleat được hấp thu tốt bằng đường uống, đạt nồng độ tối đa trong máu sau khi uống từ 1 đến 2 giờ.Thuốc được đào thải nhanh, chủ yếu qua nước tiểu, trung bình 70% sau 24 giờ.
CHỈ ĐỊNH
Các chứng rối loạn chức năng tiêu hóa như loét dạ dày-tá tràng (khó tiêu, buồn nôn và nôn), trào ngược dạ dày. Hội chứng ruột dễ bị kích thích, co thắt, trướng bụng, táo bón, tiêu chảy.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với trimebutin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Trẻ em dưới 12 tuổi.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thuốc có thể gây chóng mặt do đó cần sử dụng thận trọng cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC
Trimebutin có thể ảnh hưởng hấp thu và gia tăng tác dụng không mong muốn của tubocurarin.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR)
Hiếm khi xảy ra ở liều điều trị thông thường: Khô miệng, hôi miệng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, táo bón, buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu.
Rất hiếm xảy ra: Các phản ứng ở da, lo lắng, bí tiểu, ù tai.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Quá liều: không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.
Xử trí: tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG
*Cách dùng: Dùng đường uống. Uống thuốc trước bữa ăn.
*Liều dùng:
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: uống 1-2 viên/lần, ngày 3 lần.
Liều dùng tối đa là 6 viên/ngày.
Đọc kĩ hướng dẫn trước khi dùng.
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN
Để xa tầm tay trẻ em
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG CỦA THUỐC: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG: Tiêu chuẩn cơ sở.
SẢN XUẤT TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TV.PHARM
27 Nguyễn Chí Thanh, Khóm 2, Phường 9, Tp. Trà Vinh, Tỉnh Trà Vinh, Việt Nam.